Danh sách các hồi Hoàng Việt xuân thu

HồiChữ Hán[4]Phiên âm Hán-ViệtTiếng Việt[1]
1陳子孫恃強失國
胡父子肆虐専君
Trần tử tôn thị cường thất quốc
Hồ phụ tử tứ ngược chuyên quân
Con cháu nhà Trần cậy mạnh, mất nước;
Cha con nhà Hồ ngang ngược chuyên quyền.
2陳天平乞憐上國
裴伯耆告急中朝
Trần Thiên Bình khất liên Thượng quốc
Bùi Bá Kỳ cáo cấp Trung triều
Trần Thiên Bình van nài Thượng quốc;
Bùi Bá Kỳ cáo cấp Trung triều.
3明御史賚敕問罪
胡侍郎上表請歸
Minh ngự sử lãi sắc vấn tội
Hồ thị lang thướng biểu thỉnh quy
Ngự sử nhà Minh đưa sắc hỏi tội;
Thị lang nhà Hồ dâng biểu thuận theo.
4段侍講為國進賢
黎太祖堅心辭聘
Đoàn thị giảng vi quốc tiến hiền
Lê Thái Tổ kiên tâm từ sính
Đoàn thị giảng tiến cử nhân tài;
Lê Thái Tổ khước từ cộng sự.
5胡季犛設計行凶
陳天平當途遇害
Hồ Quý Ly thiết kế hành hung
Trần Thiên Bình đương đồ ngộ hại
Hồ Quý Ly lập kế hành hung;
Trần Thiên Bình giữa đường bị hại.
6巡南海季犛遇鬼
伏嵬山陳暠復讎
Tuần Nam Hải Quý Ly ngộ quỷ
Phục Nguy sơn Trần Cảo phục thù
Du Nam Hải, Quý Ly gặp quỷ;
Nấp Nguy sơn, Trần Cảo báo thù.
7議征南明朝選將
分禦北胡主屯兵
Nghị chinh Nam Minh triều tuyển tướng
Phân ngữ Bắc Hồ chủ đồn binh
Đánh phương Nam, triều Minh chọn tướng;
Ngừa giặc Bắc, họ Hồ dàn quân.
8張總兵遣拔二關
丁元帥退伏五將
Trương tổng binh khiển bạt nhị quan
Đinh nguyên soái thoái phục ngũ tướng
Trương tổng binh nhổ hai ải quan;
Đinh nguyên soái giấu năm chiến tướng.
9沐晟敗賊華橗關
張輔移營昌江市
Mộc Thạnh bại tặc Hoa Manh quan
Trương Phụ di doanh Xương Giang thị
Ải Hoa Manh, Mộc Thạnh thắng địch;
Chợ Xương Giang, Trương Phụ dời dinh.
10黎兄弟起兵討賊
明將佐遣使聘賢
Lê huynh đệ khởi binh thảo tặc
Minh tướng tá khiển sứ sính hiền
Anh em Lê Lợi dấy binh dẹp giặc;
Tướng tá nhà Minh sai sứ cầu hiền.
11黎善使人行反間
太監遣僕投勸書
Lê Thiện sử nhân hành phản gián
Thái giám khiển bộc đầu khuyến thư
Lê Thiện cho người làm nội ứng;
Thái giám sai tớ gửi thư khuyên.
12黎將軍尋弟定計
范從事回帥問謀
Lê tướng quân tầm đệ định kế
Phạm tòng sự hồi soái vấn mưu
Lê tướng quân tìm em định kế;
Phạm tòng sự về trại hỏi mưu.
13排陣法善設五屯
論兵書旦賺二將
Bài trận pháp Thiện thiết ngũ đồn
Luận binh thư Đán trám nhị tướng
Bày trận pháp, Thiện lập năm đồn;
Luận binh thư, Đán dìm hai tướng.
14范旦竊印走豐州
張韶奪壺擊王友
Phạm Đán thiết ấn tẩu Phong châu
Trương Thiều đoạt hồ kích Vương Hữu
Phạm Đán cướp ấn tếch Phong Châu;
Trương Thiều chộp be choảng Vương Hữu.
15黎欽飛馬刺文丘
段發伏兵擊沐晟
Lê Khâm phi mã thích Văn Khâu
Đoàn Phát phục binh kích Mộc Thạnh
Lê Khâm phi ngựa đâm Văn Khâu;
Đoàn Phát phục binh đánh Mộc Thạnh.
16問村夫民獻中計
遇義兵段發解圍
Vấn thôn phu Dân Hiến trúng kế
Ngộ nghĩa binh Đoàn Phát giải vi
Hỏi người làng, Dân Hiến mắc kế;
Gặp nghĩa quân, Đoàn Phát giải vây.
17胡參軍降黎軍師
明督戰殺胡元帥
Hồ tham quân hàng Lê quân sư
Minh đốc chiến sát Hồ nguyên soái
Hồ tham quân hàng Lê quân sư;
Minh đốc chiến giết Hồ nguyên soái.
18沐右將起擊段發
黎上將賺襲東都
Mộc hữu tướng khởi kích Đoàn Phát
Lê thượng tướng trám tập Đông Đô
Mộc hữu tướng tiến công Đoàn Phát;
Lê tướng quân tập kích Đông Đô.
19向西都彬中賊計
漁碧湖利得神劎
Hướng Tây Đô Bân trúng tặc kế
Ngư Bích Hồ Lợi đắc thần kiếm
Trẩy Tây Đô, Bân trúng mưu thâm;
Chài Bích Hồ, Lợi được gươm báu.
20木丸江胡折二將
悶海口明覆三軍
Mộc Hoàn giang Hồ chiết nhị tướng
Muộn Hải khẩu Minh phúc tam quân
Sông Mộc Hoàn, Hồ tong hai tướng;
Cửa Muộn Hải, Minh nướng ba quân.
21善用火胡氏鏖軍
利得雨季犛失御
Thiện dụng hoả Hồ thị ao quân
Lợi đắc vũ Quý Ly thất ngự
Thiện dùng lửa, Hồ thị nướng quân;
Lợi được mưa, Quý Ly mất nước.
22據安南張輔獻圖
平交趾黎祖行賞
Cứ An Nam Trương Phụ hiến đồ
Bình Giao Chỉ Lê Tổ hành thưởng
Chiếm An Nam, Phụ hiến bản đồ;
Bình Giao Chỉ, Minh ban chức tước.
23扶正統黎利尋主
奮中興簡定為王
Phù chính thống Lê Lợi tầm chủ
Phấn trung hưng Giản Định vi vương
Phò chính thống, Lê Lợi tìm chúa;
Gắng trung hưng, Giản Định lên ngôi.
24下戰書呂毅恃雄
逞奇謀黎善決勝
Hạ chiến thư Lã Nghị thị hùng
Sính kì mưu Lê Thiện quyết thắng
Viết chiến thư, Lã Nghị thị hùng;
Dùng kế lạ, Lê Thiện quyết thắng.
25鄧公歸殯感三軍
陳王西巡煩百姓
Đặng công quy tấn cảm tam quân
Trần vương tây tuần phiền bách tính
Đặng công quy táng não ba quân;
Trần vương tây tuần phiền trăm họ.
26宴江中季擴遇妖
登臺上簡定禪位
Yến giang trung Quý Khoáng ngộ yêu
Đăng đài thượng Giản Định thiện vị
Giữa sông Quý Khoáng gặp yêu tinh;
Lên đài Giản Định nhường ngôi báu.
27功盤灘阮異用計
聽仲東徐政中謀
Công Bàn Than Nguyễn Dị dụng kế
Thính Trọng Đông Từ Chính trúng mưu
Đánh Bàn Than Nguyễn Dị dùng mưu;
Nghe Trọng Đông, Từ Chính trúng kế.
28阮美失守鹹子關
潘抵被執太平屯
Nguyễn Mỹ thất thủ Hàm Tử quan
Phan Để bị chấp Thái Bình đồn
Cửa Hàm Tử, Nguyễn Mỹ bại vong;
Đồn Thái Bình, Phan Để bị bắt.
29入橫林張輔被困
走吉利簡定成擒
Nhập Hoành Lâm Trương Phụ bị khốn
Tẩu Cát Lợi Giản Định thành cầm
Vào Hoành Lâm, Trương Phụ khốn nguy;
Lên Cát Lợi, Giản Định bị bắt.
30築京觀張輔肆虐
上表書陳帝詐降
Trúc kinh quán Trương Phụ tứ ngược
Thướng biểu thư Trần đế trá hàng
Đắp kinh quán, Trương Phụ tàn ngược;
Dâng biểu thư, Trần đế trá hàng.
31黎蕊得利慈廉縣
韓觀折糧西江心
Lê Nhị đắc lợi Từ Liêm huyện
Hàn Quan chiết lương Tây Giang tâm
Đến Từ Liêm, Lê Nhị được lợi;
Tại Tây Giang, Hàn Quan mất lương.
32逞驕兵張輔敗績
討強虜黎利成功
Sính kiêu binh Trương Phụ bại tích
Thảo cường lỗ Lê Lợi thành công
Sinh quân kiêu, Trương Phụ thất bại;
Dẹp giặc mạnh, Lê Lợi thành công.
33謁王城黎朝拓始
走南麽陳祚告終
Yết vương thành Lê triều thác thuỷ
Tẩu Nam Mô Trần tộ cáo chung
Yết vương thành, nhà Lê dấy nghiệp;
Tẩu Nam Mô họ Trần cáo chung.
34張國公三次獻俘
段參將一番用計
Trương quốc công tam thứ hiến phu
Đoàn tham tướng nhất phiên dụng kế
Trương quốc công ba bận dâng tù;
Đoàn tham tướng một phen dụng kế.
35季祐獻謀擒故老
段發討賊救慈親
Quý Hựu hiến mưu cầm cố lão
Đoàn Phát thảo tặc cứu từ thân
Quý Hựu bày mưu bắt nguyên lão;
Đoàn Phát dẹp giặc cứu mẫu thân.
36設書驛黃張定制
貢扇翠馬李殘民
Thiết thư dịch Hoàng Trương định chế
Cống phiến thuý Mã Lý tàn dân
Lập trạm dịch, Hoàng, Trương đặt lệ;
Cống lông chả, Mã, Lý hại dân.
37阮廌決志尋明主
黎利清夜得智臣
Nguyễn Trãi quyết chí tầm minh chủ
Lê Lợi thanh dạ đắc trí thần
Nguyễn Trãi quyết chí tìm minh chủ;
Lê Lợi đêm thanh được mưu thần.
38設學舍山神報兆
討北寇黎衆乞憐
Thiết học xá sơn thần báo triệu
Thảo Bắc khấu Lê chúng khất liên
Làm trường trại, sơn thần báo mộng;
Dẹp giặc Minh, dân chúng kêu cầu.
39阮進士設謀立主
黎太祖即位為王
Nguyễn tiến sĩ thiết mưu lập chủ
Lê Thái Tổ tức vị vi vương
Nguyễn tiến sĩ bày mưu lập chúa;
Lê Thái Tổ tức vị làm vua.
40阮將軍設計下城
蔡降將獻謀傳檄
Nguyễn tướng quân thiết kế hạ thành
Thái hàng tướng hiến mưu truyền hịch
Nguyễn quân sư lập kế hạ thành;
Thái hàng tướng bay mưu truyền hịch.
41功琴彭軍師勝績
封朱榮太祖敗軍
Công Cầm Bành quân sư thắng tích
Phong Chu Vinh Thái Tổ bại quân
Đánh Cầm Bành quân sư đắc thắng;
Dẹp Chu Vinh Thái Tổ bị thua.
42阮廌謀襲臨洮城
農曆智取端雄府
Nguyễn Trãi mưu tập Lâm Thao thành
Nông Lịch trí thủ Đoan Hùng phủ
Đánh Lâm Thao, Nguyễn Trãi lập mưu;
Lấy Đoan Hùng, Nông Lịch dùng trí.
43王守將交還宣化
段侍郎功下國威
Vương thủ tướng giao hoàn Tuyên Hoá
Đoàn thị lang công hạ Quốc Oai
Vương thủ tướng giao hoàn Tuyên Hoá;
Đoàn thị lang công phá Quốc Oai.
44驅多邦馮貴殞命
守三帶侯保捐身
Khu Đa Bang Phùng Quý vẫn mệnh
Thủ Tam Đái Hầu Bảo quyên thân
Xua Đa Bang, Phùng Quý tự vẫn;
Giữ Tam Đới, Hầu Bảo quên mình.
45國威軍艾麥成功
諒山戍採薪失守
Quốc Oai quân nghệ mạch thành công
Lạng Sơn thú thái tân thất thủ
Quân Quốc Oai gặt hái thành công;
Lính Lạng Sơn củi rơm thất thủ.
46李彬上疏欺成祖
范旦決水浸北兵
Lý Bân thướng sớ khi Thành Tổ
Phạm Đán quyết thuỷ tẩm Bắc binh
Lý Bân dâng sớ lừa Thành Tổ;
Phạm Đán ngăn sông đắm giặc Minh.
47報父讎五虎起兵
討國賊一龍命駕
Báo phụ thù ngũ hổ khởi binh
Thảo quốc tặc nhất long mệnh giá
Báo thù cha, năm hổ dấy binh;
Trừ nạn nước, một rồng hộ giá.
48隱白藤黎兵神助
背冷水明將天亡
Ẩn Bạch Đằng Lê binh thần trợ
Bối Lãnh Thuỷ Minh tướng thiên vong
Náu Bạch Đằng vua Lê thoát hiểm;
Dựa Lãnh Thuỷ tướng giặc mệnh vong.
49黃尚書承詔還北
山招撫奉命如南
Hoàng thượng thư thừa chiếu hoàn Bắc
Sơn chiêu phủ phụng mệnh như Nam
Hoàng thượng thư vâng chiếu về Bắc;
Sơn chiêu phủ phụng mệnh sang Nam.
50論天文善廌同見
操兵柄智政無功
Luận thiên văn Thiện Trãi đồng kiến
Thao binh bính Trí Chính vô công
Luận thiên văn, Thiện, Trãi nhất trí;
Cầm quân đội, Trí Chính vô công.
51宣宗大論交趾國
馬暎小勝廣威城
Tuyên Tông đại luận Giao Chỉ quốc
Mã Ánh tiểu thắng Quảng Oai thành
Tuyên Tông bàn sâu về Giao Chỉ;
Mã Ánh thắng nhỏ ở Quảng Oai.
52敗淅江王通死魄
顯黃山黃必生魂
Bại Tích Giang Vương Thông tử phách
Hiển Hoàng sơn Hoàng Tất sinh hồn
Bên Tích Giang, Vương Thông mất mật;
Tại Hoàng Phổ, Hoàng Tất hiện hồn.
53破東關重寄受首
襲清化何忠喪身
Phá Đông Quan Trọng Ký thụ thủ
Tập Thanh Hoá Hà Trung táng thân
Phá Đông Quan, Trọng Kỳ mất mạng;
Đánh Thanh Hoá, Hà Trung rơi đầu.
54迤南韋均懸頭
功建昌馬書失守
Bình Di Nam Vi Quân huyền đầu
Công Kiến Xương Mã Thư thất thủ
Bình Di Nam, Cách Quân bêu đầu;
Phá Kiến Xương, Mã Thư bỏ mạng.
55宣宗遣將征安南
太祖忿心功交趾
Tuyên Tông khiển tướng chinh An Nam
Thái Tổ phẫn tâm công Giao Chỉ
Tuyên Tông tuyển tướng đánh An Nam;
Thái Tổ bầm gan công Giao Chỉ.
56黎謀將緩兵交趾
馬忠臣死節昌江
Lê mưu tướng hoãn binh Giao Chỉ
Mã trung thần tử tiết Xương Giang
Tướng vua Lê hoãn binh Giao Chỉ;
Tôi nhà Minh tử tiết Xương Giang.
57功隘留產斬北將
伏彝鎮廌設南兵
Công Ải Lưu, Sản trảm Bắc tướng
Phục Di Trấn, Trãi thiết Nam binh
Đánh Ải Lưu, Sản chém tướng Bắc;
Phục Trấn Di, Trãi ém quân Nam.
58破七屯柳昇縱敵
發一鏢太祖神威
Phá thất đồn Liễu Thăng túng địch
Phát nhất tiêu Thái Tổ thần oai
Phá bảy đồn, Liễu Thăng được thể;
Bắn một phát, Thái Tổ oai thần.
59救黃福少礙得代
立陳暠太祖求封
Cứu Hoàng Phúc Thiếu Ngại đắc đại
Lập Trần Cảo Thái Tổ cầu phong
Cứu Hoàng Phúc, Thiếu Ngại xin chết;
Lập Trần Cảo, Thái Tổ cầu phong.
60陳暠歸神南宮裏
黎利即位東閣中
Trần Cảo quy thần Nam Cung lý
Lê Lợi tức vị Đông Các trung
Trần Cảo tạ thế ở Nam Cung;
Lê Lợi lên ngôi tại Đông Các.